Tham khảo Tòa_án_Nürnberg

Chú thích

  1. Marrus 1997, tr. 563.
  2. Harris 2006, tr. 106.
  3. “Himmler commits suicide”. HISTORY (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. 
  4. Cooper 2011, trang 38. "On October 6, in Berlin, the Chief Prosecutors signed the momentous Indictment setting forth the charges ... against Hermann Göring and his associates and the six organizations, named as criminal, to which they belonged."
  5. “The trial of German major war criminals: proceedings of the International Military Tribunal sitting at Nuremberg Germany”. avalon.law.yale.edu. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. 
  6. Jean-Baptiste Denisard (1775). Desaint, biên tập. Collection de décisions nouvelles et de notions relatives à la jurisprudence actuelle I (ấn bản 9). Paris. tr. 84. .
  7. Emmanuel Decaux, Le statut du chef d'État déchu, Thư mục Luật quốc tế của Pháp, quyển 26, 1980, trang 105-114.
  8. Norman Paech, Apports du Procès de Nuremberg au droit pénal, Collectif 1988, tr. 26-27Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCollectif1988 (trợ giúp).
  9. Lawrence 1947, trang 152–3. Bài phát biểu này của Lawrence được tái bản trong Mettraux 2008, trang 290–9.
  10. Kochavi 1998, tr. 7–8.
  11. Heller 2011, trang 9. Theo Marrus 1997, trang 563, Roosevelt đã viết cho Rabbi Stephen Wise, chủ tịch của Đại hội Do Thái Hoa Kỳ vào tháng 7 năm 1942 rằng: "Người Mỹ không chỉ cảm thông với tất cả nạn nhân của tội ác của Đức Quốc Xã, mà còn buộc những kẻ gây ra nó phải chịu hình phạt xứng đáng vào một ngày đền tội mà chắc chắn sẽ đến."
  12. Wright 1946, tr. 74.
  13. “Shooting top Nazis? The Nuremberg option wasn't apple pie either”. The Guardian. 26 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019. 
  14. Senarclens 1988, tr. trang 19–20.
  15. Crossland, John (1 tháng 1 năm 2006). “Churchill: execute Hitler without trial”. The Sunday Times. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2011. 
  16. Tehran Conference: Tripartite Dinner Meeting Lưu trữ 2006-06-29 tại Wayback Machine, ngày 29 tháng 11 năm 1943, Đại sứ quán Liên Xô, 8:30 tối
  17. Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ Lưu trữ 2011-04-30 tại Wayback Machine Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ. Các hội nghị tại Malta và Yalta, 1945. trang 571.
  18. “The original memorandum from 1944, signed by Morgenthau”. Fdrlibrary.marist.edu. 27 tháng 5 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2013. 
  19. “The original Morgenthau memorandum from 1944”. Fdrlibrary.marist.edu. 27 tháng 5 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2013. 
  20. Irving, David (1986). Der Morgenthau-Plan 1944/45 [Kế hoạch Morgenthau 1944/45] (bằng tiếng Đức). Bremen: Faksimile Verlag.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  21. Lawrence 1947, tr. 151.
  22. 1 2 3 Overy 2001, tr. 19–20.
  23. 1 2 Henkel (ed.), Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (German), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 32
  24. 1 2 Heydecker, Joe J.; Leeb, Johannes (1979). Der Nürnberger Prozeß (bằng tiếng Đức). Köln: Kiepenheuer und Witsch. tr. 97.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  25. Minutes of 2nd meeting of BWCE and the Representatives of the USA. Kew, Luân Đôn: Văn phòng Đại Chưởng ấn, Cục Lưu trữ Công cộng. 21 tháng 6 năm 1945. 
  26. 1 2 Rough Notes Meeting with Russians. Kew, Luân Đôn: Văn phòng Đại Chưởng ấn, Cục Lưu trữ Công cộng. 21 tháng 6 năm 1945. 
  27. Overy 2001, tr. 15.
  28. Severo, Richard (24 tháng 5 năm 1998). “Telford Taylor, Who Prosecuted Top Nazis At the Nuremberg War Trials, Is Dead at 90”. The New York Times. ISSN 0362-4331. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2017. 
  29. “Lawyer William S. Kaplan, 76, prosecutor at Nuremberg trials”. 25 tháng 3 năm 1986. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015. 
  30. Davidson 1997, tr. 30–1.
  31. Henkel (ed.), Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (German), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 67–69
  32. Henkel (ed.), Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (German), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 78
  33. Tóm tắt bản cáo trạng trong Bản tin Bộ Ngoại giao Hòa Kỳ, ngày 21 tháng 10 năm 1945, trang 595
  34. Henkel (ed.), Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (tiếng Đức), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 46
  35. William L. Shierer "Sự Trỗi Dậy Và Suy Tàn Của Đế Chế Thứ Ba - Lịch sử Đức Quốc Xã", chương Nuremberg của phần IV
  36. Evans 2008, tr. 509, 724.
  37. Henkel (ed.), Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (German), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 40
  38. Henkel (ed.), Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (German), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 47
  39. Clapham, Andrew (2003). “Issues of complexity, complicity and complementarity: from the Nuremberg Trials to the dawn of the International Criminal”. Trong Philippe Sands. From Nuremberg to the Hague: the future of international criminal justice. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. ISBN 0-521-82991-7. Quyết định cuối cùng của tòa án là không thể xét xử Gustav Krupp vì điều kiện sức khỏe, nhưng 'các cáo buộc chống lại anh ta trong Bản cáo trạng sẽ được giữ lại để xét xử sau nếu tình trạng thể chất và tinh thần của bị cáo cho phép'. 
  40. "Chúa bảo vệ nước Đức. Chúa rủ lòng thương xót tâm hồn tôi. Ước nguyện cuối cùng của tôi là Đức sẽ thống nhất trở lại và, vì hòa bình, sẽ có sự hiểu nhau giữa phương Đông và phương Tây. Tôi mong cả thế giới sống trong hòa bình. Last and Near-Last Words of the Famous, Infamous and Those In-Between Bởi Joseph W. Lewis Jr. M.D., và sau khi trăn trối ông thì thầm với giáo sĩ, "Tôi sẽ lại gặp ông", Burton C. Andrus, I Was the Nuremberg Jailor, New York: Coward-McCann, 1969, trang 195.
  41. Bower 1995, tr. 347.
  42. William L Shierer "Sự Trỗi Dậy Và Suy Tàn Của Đế Chế Thứ Ba - Lịch sử Đức Quốc Xã", phần IV, chương Nuremberg
  43. Brunner 2001, tr. 234.
  44. Gilbert 1995, trang 30–1. Gilbert không đưa ra IQ của Ley, có lẽ vì Ley tự tử trước khi bài kiểm tra diễn ra, tuy nhiên Gilbert không nói rõ. Sereny 1995, trang 573, ghi lại rằng Speer cho rằng bài kiểm tra là "ngu ngốc", và trả lời chúng, cụ thể là bài trắc nghiệm Rorschach, bằng câu trả lời "vô lý". Trùng hợp, Brunner 2001, trang 234, khẳng định rằng, trong hoàn cảnh của các bài kiểm tra, bài trắc nghiệm Rorschach là "gần như vô dụng theo tiêu chuẩn hiện nay; cũng có thể đề cập một số yếu tố làm vô hiệu bài kiểm tra, như là kỹ thuật ghi chép lỗi thời và việc dùng phiên dịch viên trong một số bài phỏng vấn Rorschach. Hơn nữa, trong một số trường hợp không có ghi chú đúng từng chữ, trong khi một số biên bản khác được ghi chép bởi một nhà tâm lý học không hề có kinh nghiệm với Rorschach."
  45. Lưu trữ 2012-12-06 tại Wayback Machine. Bị cáo Nürnberg tại UKMC.
  46. Xem Gustave Gilbert, Nhật ký Nürnberg (1947), trang 30-31, để biết thêm thông tin.
  47. Goldensohn 2004.
  48. Henkel (ed.), Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (tiếng Đức), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 78–84
  49. David W. Del Testa, Florence Lemoine, John Strickland (2003). Government leaders, military rulers, và political activists. Greenwood Publishing Group. trang 83. ISBN 1-57356-153-3
  50. "Đức – Tòa án Nürnberg Lưu trữ 2016-04-06 tại Wayback Machine". Nghiên cứu Quốc gia Thư viện Quốc hội.
  51. War Crimes: Night without Dawn. Lưu trữ 2009-11-02 tại Wayback Machine Tạp chí Time thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 1946
  52. Shnayerson, Robert (tháng 10 năm 1996). “Judgment at Nürnberg” (PDF). Smithsonian Magazine. tr. 124–141. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2011. The trial removed 11 of the most despicable Nazis from life itself. In the early morning hours of Wednesday, October 16, 1946, ten men died in the courthouse gymnasium in a botched hanging that left some strangled to death for as long as 25 minutes. 
  53. “The Trial of the Century– and of All Time, part two”. Flagpole Magazine. 17 tháng 7 năm 2002. tr. 6. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. người treo cổ kinh nghiệm của Quân đội, Thượng sĩ John C. Woods, phá hỏng buổi hành hình. Một số không chết ngay do gãy cổ như dự tính mà chết trong đau đớn do siết cổ từ từ. Ribbentrop và Sauckel mỗi người mất 14 phút để ngạt thở đến chết, trong khi Keitel, người chết đau đớn nhất, vùng vẫy trong 28 phút ở cuối sợi dây trước khi chết. 
  54. Thượng tá Pháp L. MacLean, The Fifth Field: The Story of the 96 American Soldiers Sentenced to Death and Executed in Europe and North Africa in World War II (Atglen, PA: Nhà xuất bản Schiffer, 2013), ISBN 9780764345777.
  55. Henkel, Matthias (2011), Memoriam Nuernberger Prozesse, exhibition catalogue (tiếng Đức), Nürnberg: Museen der Stadt Nuernberg , trang 87
  56. Overy 2001, tr. 205.
  57. Persico 2000, tr. 111.
  58. 1 2 3 Persico 2000, tr. 62.
  59. 1 2 Smith 1977, tr. 33.
  60. Smith 1977, tr. 34.
  61. Persico 2000, tr. 396.
  62. Neave 1978, tr. 24.
  63. Neave 1978, tr. 339–40.
  64. 1 2 Neave 1978, tr. 297.
  65. Roland, Paul. The Nuremberg Trials. London: Arcturus Publishing Limited, 2012.
  66. Service, Kimberly Winston Religion News (24 tháng 8 năm 2014). “The Strange Story Of The American Pastor Who Ministered To Nazis”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019. 
  67. Hevesi, Dennis (16 tháng 2 năm 2011). “Raymond D’Addario, Photographer of Nazis, Dies at 90”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2019. 
  68. Heller 2011, tr. 3.
  69. “Yearbook of the International Law Commission, 1950”. legal.un.org. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013. 
  70. “Visitor Information – Memorium Nuremberg Trials”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015. 
  71. Ehrenfreund, Norbert (2007). “Chương 5: Defending the indefensible”. The Nuremberg Legacy. New York: Palgrave Macmillan. ISBN 978-1-403-97965-0
  72. Fichtelberg 2009, tr. 5.
  73. Kessel, 27 tháng 11 năm 1945.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFKessel (trợ giúp)
  74. Gilbert 1995, tr. 36.
  75. Zolo 2009.
  76. Xem phát biểu của Giáo sư Nicholls tại Đại học St Antony, Oxford, rằng "Tòa án Nürnberg không có được thiện cảm của báo chí. Chúng thường bị coi là một dạng công lý của kẻ chiến thắng, trong đó các bị cáo bị xét xử về những tội không tồn tại trong pháp luật khi họ thực hiện chúng, ví dụ như âm mưu chiến tranh." Giáo sư Anthony Nicholls, Đại học Oxford Lưu trữ 2009-01-01 tại Wayback Machine
  77. Biddiss 1995.
  78. Xem Bài báo BBC bởi Giáo sư Richard Overy Lưu trữ 2017-07-07 tại Wayback Machine ("Ý kiến cho rằng những phiên tòa tội phạm chiến tranh... là biểu hiện của 'công lý của kẻ chiến thắng' mập mờ về mặt pháp lý [xuất hiện]... Ngay ở phía Đồng Minh có những chuyên gia luật pháp kinh nghiệm nghi ngờ về tính pháp lý của cả quy trình... Chưa từng có tiền lệ. Không một chính phủ nào khác từng bị xét xử bởi chính quyền của những nước khác... Cái mà quân Đồng Minh quan tâm là một tòa án mà sẽ khiến việc phát động chiến tranh, vi phạm chủ quyền và cái được biết đến vào năm 1945 là 'tội ác chống lại loại người' trở thành tội ác quốc tế. Tuy nhiên, những điều này trước đây không phải là những tội ác được định nghĩa trong pháp luật quốc tế, khiến quân Đồng Minh ở trong một trạng thái mơ hồ về mặt pháp lý khi phải thực thi công lý – phải trừng phạt những hành vi không được coi là tội tại thời điểm chúng diễn ra.")
  79. Xem Nghiên cứu của Jonathan Graubart, Đại học bang San Diego, Khoa Chính trị học, xuất bản trực tuyến Graubart Article Lưu trữ 2011-04-30 tại Wayback Machine
  80. 1 2 Poliakov 1951, tr. 274.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFPoliakov1951 (trợ giúp)
  81. Wright 1948, tr. 405–7.
  82. 'Dönitz at Nuremberg: A Reappraisal', H. K. Thompson, Jr., và Henry Strutz, (Torrance, California: 1983)
  83. Taylor 1995, tr. 37.
  84. Taylor 1995, tr. 39.
  85. Taylor 1995, tr. 50.
  86. Taylor 1995, tr. 48.
  87. Luban 1994, tr. 360–361.
  88. “The Legacy of Nürnberg”. PBS/WGBH. 1 tháng 3 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019. 
  89. Bauer, Eddy The Marshall Cavendish Illustrated Encyclopedia of World War II Volume 22 New York: Marshall Cavendish Corporation 1972 page 3071.
  90. L’Histoire, Bản mẫu:N°, tháng 9 năm 1990, tr. 63.
  91. “The Nuremberg Judgments”. Fredautley.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2013. 
  92. Richard Dominic Wiggers, The United States and the Refusal to Feed German Civilians after World War II[liên kết hỏng]
  93. Davidson 1999, tr. 85. US military personnel and their wives were under strict orders to destroy or otherwise render inedible their own leftover surplus so as to ensure it could not be eaten by German civilians.
  94. "Germans Find Mass Graves at an Ex-Soviet Camp Lưu trữ 2009-02-23 tại Wayback Machine". The New York Times, ngày 24 tháng 9 năm 1992

Trích dẫn

Dự án Avalon

Những chú thích sau dẫn từ các văn bản tại “The International Military Tribunal for Germany”. Dự án Avalon: Văn bản Pháp Luật, Lịch sử và Ngoại giao. Trường Luật Yale Thư viện Luật Lillian Goldman

  1. “Nuremberg Trial Proceedings Indictment: Appendix B”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010. 
  2. “Bormann judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  3. “Dönitz judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  4. “Frank judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  5. “Frick judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  6. “Fritzsche judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  7. “Funk judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  8. “Goering judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  9. “Hess judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  10. “Jodl judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  11. “Kaltenbrunner judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  12. “Keitel judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  13. “Von Neurath judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  14. “Von Papen judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  15. “Raeder judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  16. “Von Ribbentrop judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  17. “Rosenberg judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  18. “Sauckel judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  19. “Schacht judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  20. “Von Schirach judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  21. “Seyss-Inquart judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  22. “Speer judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  23. “Streicher judgement”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 
  24. “Nuremberg Trial Proceedings Vol. 1: Report of Commission to Examine Defendant Hess”. Lillian Goldman Law Library, Yale Law School. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. 

Thư mục

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tòa_án_Nürnberg http://www.allacademic.com//meta/p_mla_apa_researc... http://www.fredautley.com/nuremberg.htm http://www.highbeam.com/doc/1P2-3758012.html http://www.huffingtonpost.com/2014/08/24/henry-ger... http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,8... http://www.versobooks.com/books/366-victors-justic... http://www.memorium-nuremberg.de/exhibition/visito... http://artemis.austincollege.edu/acad/history/htoo... http://www.fredonia.edu/org/jacksonsymposium/photo... http://nuremberg.law.harvard.edu/php/docs_swi.php?...